Bài trước đã có giới thiệu về các loại file gerber được xuất ra từ phần mềm Orcad, trong bài này chúng tôi xin giới thiệu về các file gerber của Eagle cần lưu ý khi đặt mạch in
Eagle Là một phần mềm thiết kế mạch tương đối cũ nhưng rất dễ dùng, thường được sử dụng bởi những lão làng trong thiết kế mạch (những kỹ sư có tuổi). Bài viết dưới đây liệt kê các tên file điển hình cần có khi xuất gerber từ phần mềm Eagle
(xem thêm về xuất file gerber bằng Eagle)
Đuôi GERBER xuất bởi EAGLE | MÔ TẢ (EN) | TÊN KHÁC | FAB layer type (quy định tên theo phần mềm FAB3000) | MÔ TẢ (VI) |
--- | Mid-layer 1, 2, etc. | --- | --- | Lớp ở giữa, là lớp hàn gắn các layer vào với nhau, như là 1 lớp chất dính. Nhiều lúc người thiết kế dùng lớp này làm lớp đồng ở giữa để đi dây |
SOL | Bottom Layer | bottom copper | Bottom | Lớp đồng đi dây mặt dưới |
PLS | Bottom Overlay | Bottom Silkscreen | Silk bottom | Lớp này để in chú thích lên bề mặt ví dụ như chữ, hình ảnh |
| Bottom Paste Mask |
| Paste bottom | là lớp đồng sẽ lộ ra bề mặt ngoài để hàn linh kiện vào. Thường là chân linh kiện. Thường gọi là chỗ mạ thiếc mã vàng. Có thể có hoặc không, vì bản thân lớp GBL đã thể hiện rồi. Chỉ cần lớp GBS phủ lên đấy thì sẽ vẫn tạo nên PAD hàn bình thường |
STS | Bottom Solder Mask |
| Mask bottom | Lớp này dùng để bỏ qua việc phủ xanh (phủ polyme cách điện cho diện tích nào đó được tạo bởi lớp này). Thường có trên các Pad chân linh kiện |
| Drill Drawing |
| Fab Drawing | file vị trí lỗ khoan dạng hình ảnh, trong đó GD1 là lỗ khoan từ layer TOP đến MID1, GD2 là lỗ khoan từ MID1 sang MID2 ... Cứ như vậy cho đến layer BOTTOM |
| Drill Guide |
| Fab Drawing | file hướng dẫn khoan (dịch nôm na như vậy, các file GG1, GG2 cũng là chỉ chiều hướng của các lỗ từ layer này sang layer khác theo chiều từ TOP đến BOTTOM). Thực chất file này bình thường cũng thể hiện như các file GD1,GD2 |
| Keep Out Layer |
| Border | file này dùng để định hình đường vẽ mà máy sẽ cắt thủng theo đường đấy để loại bỏ phần nào đó của mạch hoặc tạo đường biên mạch |
| Mechanical Layer 1, 2, etc. |
| Mechanical Drawing | Lớp vẽ thể hiện hình dạng của linh kiện gắn trên mạch |
| Internal Plane Layer 1, 2, etc. |
| Internal plane | Lớp đi dây điện ở giữa, trong trường hợp mạch có hơn 2 layer đi dây |
| Pad Master Bottom |
|
| Không rõ (ít sử dụng, chắc không quan trọng) |
| Pad Master Top |
|
| Không rõ (ít sử dụng, chắc không quan trọng) |
CMP | Top Layer | top copper | Top | Lớp dây đồng đi trên mạch, mặt trên cùng |
PLC | Top Overlay | top Silkscreen | Silk Top | lớp chú thích in lên bề mặt mạch ví dụ: chữ, hình ảnh... |
| Top Paste Mask |
| Paste top | Lớp mạ thiếc, lớp lộ ra để hàn linh kiện, nhưng không thực sự quan trọng. Vì chỉ cần lớp Top Solder Mask là đủ. |
STC | Top Solder Mask |
| Mask top | Lớp chống phủ xanh (phủ polyme) tại vị trí đó. Thường dùng để tránh phủ xanh tại Pad chân linh kiện |
| Score | V-score, V-cut | Score | Lớp vẽ đường khía, khoét rãnh không đứt mạch, phục vụ cho việc bẻ gãy mạch bằng tay |
| Gerber Panels |
|
| Gerber Panels là sản phẩm của việc ghép các gerber lại với nhau trong 1 panel tiêu chuẩn để gia công |
| Report file |
|
| file báo cáo (quá trình xuất file GERBER - Không care) |
| Layer report file |
|
| Không rõ (không care) |
| Rule report file |
|
| File báo cáo lỗi của các Gerber |
DRD | ASCII NC Drill |
| Drill Through Hole | File khoan (theo kiểu GCODE - mở vào toàn là Gcode) |
| EIA NC Drill |
|
| File khoan (theo kiểu nhị phân - mở vào sẽ chẳng thấy gì hết) |
| NC Drill Report |
|
| File báo cáo khoan (Đường kính dao, độ dài hành trình, bao nhiêu dao .v..v) |
| Aperture File (generated when Embedded apertures (RS274X) on the Apertures tab is enabled) |
|
| Không rõ, ít dùng, không quan trọng |
| Aperture File (generated when Embedded apertures (RS274X) on the Apertures tab is not enabled) |
|
| Không rõ, ít dùng, không quan trọng |